Phân loại và nguyên tắc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 24/2024/TT-BTC ra sao?

Phân loại và nguyên tắc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 24/2024/TT-BTC ra sao? Câu hỏi từ Anh H.H - TPHCM.

Phân loại và nguyên tắc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 24/2024/TT-BTC ra sao?

Tài khoản kế toán phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống về tình hình tài sản; tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác theo cơ chế tài chính; doanh thu, chi phí, phân phối kết quả hoạt động và các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh khác tại đơn vị.

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 24/2024/TT-BTC, việc phân loại và nguyên tắc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán được quy định như sau:

- Tài khoản trong bảng gồm tài khoản từ loại 1 đến loại 9, được hạch toán kép (hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản).

Tài khoản trong bảng phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động của đơn vị trong kỳ kế toán, làm cơ sở để lập báo cáo tài chính.

- Tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản).

Trong đó, các tài khoản ngoài bảng 005, 006, 007, 008, 009, 010, 011, 012, 013 áp dụng cho các đơn vị để phản ánh việc nhận và sử dụng kinh phí mà cuối năm đơn vị phải quyết toán số đã sử dụng chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước, làm cơ sở để lập báo cáo quyết toán. Cụ thể như sau:

+ Đối với các tài khoản ngoài bảng liên quan đến quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước (tài khoản 005, 006, 007, 008, 009, 010, 011) phải được hạch toán chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ ngân sách và theo các yêu cầu quản lý khác về quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

+ Đối với các tài khoản ngoài bảng liên quan đến quyết toán kinh phí từ tiền thu phí được khấu trừ, để lại và kinh phí từ hoạt động nghiệp vụ mà cơ quan có thẩm quyền có quy định phải quyết toán số đã sử dụng theo mục lục ngân sách nhà nước (tài khoản 012, 013) đơn vị phải hạch toán chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước, theo các yêu cầu quản lý khác về quyết toán các nguồn kinh phí này.

- Trường hợp một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tiếp nhận, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trong nước; kinh phí từ tiền thu phí được khấu trừ, để lại và kinh phí từ hoạt động nghiệp vụ có quy định phải quyết toán số đã sử dụng theo mục lục ngân sách nhà nước, thì kế toán vừa phải hạch toán kế toán theo các tài khoản trong bảng, đồng thời hạch toán các tài khoản ngoài bảng, chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước và niên độ phù hợp.

- Trường hợp một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tiếp nhận và sử dụng kinh phí viện trợ nước ngoài, kinh phí từ nguồn vay nợ nước ngoài theo dự án, thì đơn vị phải thực hiện ghi thu, ghi chi với ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

Sau khi thực hiện ghi thu, ghi chi với ngân sách nhà nước, kế toán phải hạch toán vào tài khoản ngoài bảng để lập báo cáo quyết toán theo quy định tại Thông tư 24/2024/TT-BTC.

Phân loại và nguyên tắc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 24/2024/TT-BTC ra sao?

Phân loại và nguyên tắc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 24/2024/TT-BTC ra sao? (Hình từ Internet)

Lựa chọn tài khoản kế toán để áp dụng tại đơn vị như thế nào?

Việc lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản quy định tại Điều 5 Thông tư 24/2024/TT-BTC như sau:

- Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán ban hành tại Thông tư 24/2024/TT-BTC, các đơn vị lựa chọn tài khoản kế toán để áp dụng tại đơn vị phù hợp với cơ chế tài chính và hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Đơn vị kế toán được bổ sung các tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BTC để hạch toán chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý của đơn vị.

- Trường hợp cần bổ sung tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BTC, thì đơn vị phải thực hiện theo quy định tại Luật Kế toán 2015 để đảm bảo thống nhất trong sử dụng tài khoản và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính, tránh bỏ sót hoặc trùng lặp thông tin báo cáo tài chính.

Bên cạnh đó, danh mục hệ thống tài khoản kế toán, giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán nêu tại Phụ lục I “Hệ thống tài khoản kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán” kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BTC.

Khi nào Thông tư 24/2024/TT-BTC có hiệu lực?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 24/2024/TT-BTC quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và áp dụng từ năm tài chính 2025.
2. Các Thông tư sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
...
3. Các văn bản mà Thông tư này dẫn chiếu đến có bổ sung, sửa đổi, thay thể thì thực hiện theo văn bản mới đang có hiệu lực thi hành.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì Thông tư 24/2024/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và áp dụng từ năm tài chính 2025.

*Lưu ý: Các văn bản mà Thông tư 24/2024/TT-BTC dẫn chiếu đến có bổ sung, sửa đổi, thay thể thì thực hiện theo văn bản mới đang có hiệu lực thi hành.

Tài khoản kế toán
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài khoản 241 trong doanh nghiệp nhỏ và vừa phản ánh thông tin gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 241 ra sao?
Pháp luật
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang phản ánh trên tài khoản 154 gồm những chi phí nào? Phương pháp vận dụng tài khoản 154 trong ngành dịch vụ?
Pháp luật
Số tiền tổ chức tài chính vi mô vay ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác được thể hiện thông qua tài khoản kế toán nào?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (471) về dự phòng phải trả của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (462) về các khoản phải trả khác của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tài khoản kế toán 711 của tổ chức tài chính vi mô phản ánh doanh thu từ các hoạt động dịch vụ nào?
Pháp luật
Tài khoản kế toán 461 của tổ chức tài chính vi mô dùng để làm gì? Mở tài khoản chi tiết để hạch toán đối với tài khoản 461 thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán 831 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (881) về chi phí dự phòng của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiền đang chuyển của doanh nghiệp gồm những gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 113 (tiền đang chuyển) thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản kế toán
Phan Thị Phương Hồng Lưu bài viết
197 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài khoản kế toán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào