Phí trong chăn nuôi được giảm bao nhiêu đến hết ngày 31/12/2023 theo quy định mới nhất tại Thông tư 44/2023/TT-BTC?

Phí trong chăn nuôi được giảm bao nhiêu đến hết ngày 31/12/2023 theo quy định mới nhất tại Thông tư 44/2023/TT-BTC? Câu hỏi của anh Tuấn ở Phú Thọ.

Phí trong chăn nuôi được giảm bao nhiêu đến hết ngày 31/12/2023 theo quy định mới nhất tại Thông tư 44/2023/TT-BTC như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định như sau:

Phí trong chăn nuôi bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư 24/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.

Tại Điều 3 Thông tư 24/2021/TT-BTC quy định như sau:

Mức thu phí, miễn thu phí
1. Mức thu phí trong chăn nuôi được quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 áp dụng mức thu bằng 50% mức thu phí tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 trở đi áp dụng mức thu phí tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Miễn thu phí đối với cá nhân thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; tổ chức, cá nhân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nội dung thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì phí trong chăn nuôi được giảm 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

Phí trong chăn nuôi được giảm bao nhiêu đến hết ngày 31/12/2023 theo quy định mới nhất tại Thông tư 44/2023/TT-BTC? (Hình từ internet)

Đối tượng nào được miễn thu phí trong chăn nuôi?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 24/2021/TT-BTC quy định như sau:

Mức thu phí, miễn thu phí
1. Mức thu phí trong chăn nuôi được quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 áp dụng mức thu bằng 50% mức thu phí tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 trở đi áp dụng mức thu phí tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Miễn thu phí đối với cá nhân thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; tổ chức, cá nhân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nội dung thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì những đối tượng được miễn thu phí trong chăn nuôi gồm có:

- Cá nhân thuộc hộ nghèo,

- Người cao tuổi,

- Người khuyết tật,

- Người có công với cách mạng;

- Tổ chức, cá nhân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Tổ chức, cá nhân sản xuất con giống vật nuôi phải đáp ứng các điều kiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật Chăn nuôi 2018 quy định như sau:

Điều kiện sản xuất, mua bán con giống vật nuôi
1. Con giống vật nuôi là cá thể vật nuôi dùng để nuôi sinh sản, nhân giống.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất con giống vật nuôi phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Các điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này;
b) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với giống vật nuôi;
c) Cơ sở nuôi giữ giống gốc, cơ sở tạo dòng, giống vật nuôi phải có nhân viên kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học;
d) Cơ sở nuôi đàn giống cấp bố mẹ đối với lợn, gia cầm, đàn nhân giống, sản xuất con giống vật nuôi phải có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học;
đ) Có hồ sơ giống ghi rõ tên giống, cấp giống, xuất xứ, số lượng, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì tổ chức, cá nhân sản xuất giống vật nuôi phải đáp ứng các điều kiện như sau:

- Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi.

- Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi;

- Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi;

- Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi;

- Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.

- Tổ chức, cá nhân chăn nuôi trang trại quy mô lớn phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.

- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với giống vật nuôi;

- Cơ sở nuôi giữ giống gốc, cơ sở tạo dòng, giống vật nuôi phải có nhân viên kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học;

- Cơ sở nuôi đàn giống cấp bố mẹ đối với lợn, gia cầm, đàn nhân giống, sản xuất con giống vật nuôi phải có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học;

- Có hồ sơ giống ghi rõ tên giống, cấp giống, xuất xứ, số lượng, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.

Chăn nuôi Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chăn nuôi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kinh doanh sản xuất, mua bán thức ăn chăn nuôi cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Chăn nuôi gà có mã ngành kinh tế là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh chăn nuôi gà gồm những gì?
Pháp luật
Người học ngành chăn nuôi thì có được phép mở phòng khám thú y thực hiện phẫu thuật động vật không?
Pháp luật
Quy định mới về khoảng cách an toàn tối thiểu trong chăn nuôi trang trại từ ngày 1/2/2024 như thế nào?
Pháp luật
Loại vật nuôi và số lượng vật nuôi tối thiếu phải kê khai mới nhất năm 2024 như thế nào? Mẫu kê khai hoạt động chăn nuôi mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Tôi muốn chăn nuôi gia cầm dưới hình thức chăn nuôi trang trại quy mô lớn thì nên làm thủ tục gì để được Nhà nước cho phép?
Pháp luật
Xử phạt hành vi xây chuồng trại chăn nuôi trên đất hành lang thủy lợi ra sao? Hành vi vi phạm phá hoại đê điều bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Xử phạt khi xây dựng chuồng trại trên đất nông nghiệp? Sử dụng chất tăng trọng trong chăn nuôi có bị cấm không?
Pháp luật
Hoạt động chăn nuôi là gì? Tổ chức, cá nhân chăn nuôi từ bao nhiêu con thì phải kê khai hoạt động chăn nuôi với Ủy ban nhân dân cấp xã?
Pháp luật
Có những quy định nào về việc kinh doanh chăn nuôi tập trung theo pháp luật Viêt Nam hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chăn nuôi
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
952 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chăn nuôi
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: