Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-20:2010/BNNPTNT về quy trình xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh trong kiểm dịch thực vật thế nào?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-20:2010/BNNPTNT về quy trình xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh trong kiểm dịch thực vật thế nào? Thắc mắc của anh N.N ở Phú Yên.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-20:2010/BNNPTNT về quy trình xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh thế nào?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-20:2010/BNNPTNT được xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu đồng bộ và làm căn cứ áp dụng thống nhất trong hệ thống kiểm dịch thực vật

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-20:2010/BNNPTNT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm dịch thực vật biên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư 26/2010/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2010.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-20:2010/BNNPTNT quy định các bước xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh trên vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-20:2010/BNNPTNT áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan tới hoạt động kiểm dịch thực vật (viết tắt là KDTV) trên phạm vi toàn quốc.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-20:2010/BNNPTNT về quy trình xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh thế nào?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-20:2010/BNNPTNT về quy trình xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh thế nào? (Hình từ internet)

Yêu cầu kỹ thuật về quy trình xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh trong kiểm dịch thực vật ra sao?

Căn cứ tại Mục II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-20:2010/BNNPTNT, Quy định yêu cầu kỹ thuật về quy trình xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh như sau:

Thiết lập danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh bao gồm danh mục dịch hại KDTV và danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV với những căn cứ khoa học, chứng minh kỹ thuật phù hợp.

Danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh được xây dựng theo các tiêu chí sau:

- Trên từng loại vật thể

- Phải dựa vào các bằng chứng khoa học, những thông tin sẵn có (các báo cáo khoa học, báo cáo điều tra dịch hại, các nhà nghiên cứu, trường đại học, Viện nghiên cứu, danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh của các nước...); kết quả điều tra thực tế, ngăn chặn phát hiện dịch hại tại cửa khẩu...

- Các biện pháp KDTV đang áp dụng

Xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh trong kiểm dịch thực vật như thế nào?

Căn cứ tại Mục III Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-20:2010/BNNPTNT, quy định về việc xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh theo các bước như sau:

Bước 1: Xác định vật thể

- Căn cứ vào danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật hiện hành của Việt Nam, tiến hành xác định vật thể cần xây dựng danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh.

- Tập trung vào những vật thể có nguy cơ dịch hại cao, có xuất xứ mới...

- Sự bùng phát dịch hại trên vật thể ở Việt Nam và/hoặc trên thế giới, đe dọa nghiêm trọng an ninh lương thực, kinh tế, môi trường đối với cộng đồng.

Bước 2: Tổng hợp thông tin và phân cấp dịch hại

Trên cơ sở những nguồn thông tin sẵn có tiến hành liệt kê toàn bộ dịch hại (bao gồm thành phần dịch hại ở Việt Nam và trên thế giới) liên quan đến vật thể đã xác định (Bảng 1). Đối với dịch hại nêu rõ Tên ngành, bộ, họ, tên khoa học của dịch hại được xếp theo vần a,b, c...Thứ tự ngành côn trùng trước, sau đó đến nấm bệnh - tuyến trùng - cỏ dại - vi khuẩn-virus.

Bảng 1: Danh mục dịch hại trên vật thể

TT

Dịch hại

Phân bố

Bộ phận bị hại

Tài liệu tham khảo

1.

Ngành




2.

Bộ




3.

Họ




4.

Tên khoa học của dịch hại




- Phân cấp dịch hại trong bảng 1 để xác định:

+ Những loài có nguy cơ trở thành dịch hại KDTV (có thể thỏa mãn định nghĩa dịch hại KDTV) để đưa vào danh sách đánh giá nguy cơ dịch hại (Bảng 2)

Bảng 2: Danh mục dịch hại có nguy cơ trở thành dịch hại KDTV trên vật thể:

TT

Dịch hại

Bộ phận bị hại

Tài liệu tham khảo

1.

Ngành



2.

Bộ



3.

Họ



4.

Tên khoa học của dịch hại



+ Những loài có nguy cơ trở thành dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV (có thể thỏa mãn định nghĩa dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV) để đưa vào danh sách tiếp tục xem xét đánh giá nguy cơ dịch hại (Bảng 3)

Bảng 3: Danh mục dịch hại có nguy cơ trở thành dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV

TT

Dịch hại

Bộ phận bị hại

Tài liệu tham khảo

1.

Ngành



2.

Bộ



3.

Họ



4.

Tên khoa học của dịch hại



- Lập bảng cơ sở dữ liệu:

Thông tin đối với mỗi dịch hại liên quan đến vật thể phải đảm bảo đầy đủ nội dung theo bảng sau (Bảng 4):

Bảng 4: Thông tin về dịch hại... (tên khoa học của dịch hại)

TT

Thông tin yêu cầu

Nội dung

1

Vị trí phân loại


2

Phổ ký chủ


3

Bộ phận bị hại


4

Phân bố địa lý


5

Đặc điểm sinh học


6

Tài liệu tham khảo


Bước 3: Đánh giá nguy cơ dịch hại

- Đối với dịch hại kiểm dịch thực vật:

Tiến hành đánh giá nguy cơ dịch hại đối với những dịch hại liệt kê trong bảng 2 theo tiêu chuẩn quốc tế số 11 “Phân tích nguy cơ dịch hại đối với dịch hại KDTV, bao gồm phân tích nguy cơ về môi trường và sinh vật sống biến đổi gen”.

Kết quả đánh giá nguy cơ dịch hại để xác định những dịch hại thỏa mãn định nghĩa dịch hại KDTV đưa vào danh mục dịch hại KDTV trên cây, sản phẩm cây ký chủ đã lựa chọn. (Bảng 5)

Bảng 5: Danh mục dịch hại KDTV trên vật thể:

- Đối với RNQP:

Tiến hành đánh giá nguy cơ dịch hại đối với những dịch hại liệt kê trong bảng 3 theo tiêu chuẩn quốc tế số 21 “ Phân tích nguy cơ dịch hại đối với dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại kiểm dịch thực vật” để xác định những dịch hại thỏa mãn định nghĩa RNQP đưa vào danh mục RNQP trên từng loại vật thể. (Bảng 6)

Bảng 6: Danh mục RNQP trên vật thể:

Bước 4: Tổng hợp kết quả, ban hành danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh của Việt Nam.

- Tổng hợp, dự thảo danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh trên cơ sở danh mục dịch hại KDTV và danh mục RNQP đã được xác định ở đối với loại cây chủ, giống cây chủ đã lựa chọn.

Tham khảo ý kiến chuyên gia (các nhà khoa học, cơ quan nghiên cứu, trường đại học...) thông qua hội thảo hoặc bằng văn bản góp ý. Hoàn chỉnh danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh chính thức để trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt, ban hành.

Danh mục dịch hại
Quy chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Theo QCVN 24:2016/BYT, mức tiếp xúc với tiếng ồn của NLĐ tại nơi làm việc bình thường trong 8 giờ không được vượt quá bao nhiêu decibel (dBA)?
Pháp luật
Các yếu tố nguy hiểm, có hại có thể gây ra những hậu quả gì với người làm việc trong không gian hạn chế?
Pháp luật
Theo QCVN 22:2016/BYT, khu vực Các phòng làm việc chung, phòng hồ sơ, photocopy thì độ rọi chiếu sáng tối thiểu là bao nhiêu lux?
Pháp luật
QCVN 35:2024/BGTVT về Đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ ngày 1/10/2024 theo Thông tư 07/2024/TT-BGTVT ra sao?
Pháp luật
QCVN 115:2024/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BGTVT mới nhất ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn một số nội dung của Quy chuẩn Việt Nam 06:2022/BXD theo Công văn 98/C07-P4 năm 2023 ra sao?
Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các phép đo phát xạ EMC mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
QCVN 05:2016/BTC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia với phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia như thế nào?
Pháp luật
Nhà hàng có cần tuân thủ quy định về tiếng ồn không? Nếu có thì giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn của nhà hàng là bao nhiêu?
Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 101:2020/BTTTT về Pin lithium cho thiết bị cầm tay như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Danh mục dịch hại
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,012 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Danh mục dịch hại Quy chuẩn Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: