Quy định 142 của Bộ Chính trị áp dụng đối với công tác cán bộ nào? Xem Quy định 142 của Bộ Chính trị ở đâu?

Cho tôi hỏi: Quy định 142 của Bộ Chính trị áp dụng đối với công tác cán bộ nào? Xem Quy định 142 của Bộ Chính trị ở đâu? - Câu hỏi của chú L.P.H (Quảng Trị).

Quy định 142 của Bộ Chính trị áp dụng đối với công tác cán bộ nào?

Ngày 23/4/2024, Ban Chấp hành Trung ương ban hành Quy định 142-QĐ/TW năm 2024 về thí điểm giao quyền, trách nhiệm cho người đứng đầu trong công tác cán bộ.

Theo đó, Quy định 142 của Bộ Chính trị quy định về phạm vi, đối tượng, nguyên tắc, thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện thí điểm về công tác cán bộ. Các công tác cán bộ được thí điểm bao gồm:

- Giới thiệu nhân sự bầu cử, bổ nhiệm cấp phó của người đứng đầu;

- Bầu bổ sung ủy viên ban thường vụ cấp ủy cùng cấp;

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp trưởng cấp dưới trực tiếp thuộc thẩm quyền quản lý.

Việc thí điểm công tác cán bộ tại Quy định 142 của Bộ Chính trị được thực hiện tại cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị từ cấp huyện trở lên (đối với Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương có quy định riêng).

Thời gian thực hiện thí điểm là 5 năm kể từ khi ban hành Quy định.

Quy định 142 của Bộ Chính trị áp dụng đối với công tác cán bộ nào? Xem Quy định 142 của Bộ Chính trị ở đâu?

Quy định 142 của Bộ Chính trị áp dụng đối với công tác cán bộ nào? Xem Quy định 142 của Bộ Chính trị ở đâu? (Hình từ Internet)

Việc thực hiện Quy định 142 của Bộ Chính trị phải đảm bảo các nguyên tắc nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Quy định 142-QĐ/TW năm 2024, việc thực hiện Quy định 142 Bộ Chí trị phải đảm bảo 03 nguyên tắc sau:

Thứ nhất, Bảo đảm Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ; nguyên tắc tập trung dân chủ; công tâm, khách quan, công khai, minh bạch, giữ gìn đoàn kết nội bộ; phát huy trách nhiệm của người đứng đầu và cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị.

Thứ hai, Người đứng đầu có thể thực hiện hoặc không thực hiện thẩm quyền được giao theo Quy định này và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Thứ ba, Cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét, thực hiện quy trình công tác cán bộ đối với nhân sự do người đứng đầu giới thiệu theo quy định.

Thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu trong việc giới thiệu nhân sự ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Quy định 142-QĐ/TW 2024, Điều 4 Quy định 142-QĐ/TW 2024, Điều 5 Quy định 142-QĐ/TW 2024 có nêu rõ thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu trong việc giới thiệu nhân sự như sau:

Đối với giới thiệu nhân sự bầu cử, bổ nhiệm cấp phó

Căn cứ chủ trương của cấp có thẩm quyền, tại bước 1 của quy trình nhân sự theo Điều 21 Quy định 80-QĐ/TW năm 2022 của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử, người đứng đầu được giới thiệu nhân sự như sau:
- Trường hợp nhân sự từ nguồn tại chỗ: Người đứng đầu căn cứ số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu nhiệm vụ và danh sách nhân sự trong quy hoạch lựa chọn, giới thiệu 1 nhân sự cho 1 chức danh để cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị xem xét đưa vào danh sách, tiến hành các bước tiếp theo.
- Trường hợp nhân sự từ nguồn ở nơi khác: Người đứng đầu căn cứ số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu nhiệm vụ giới thiệu 1 nhân sự cho 1 chức danh để cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị xem xét tiến hành quy trình nhân sự.

Đối với giới thiệu nhân sự bầu bổ sung uỷ viên ban thường vụ cấp uỷ

Khi khuyết số lượng uỷ viên ban thường vụ thì người đứng đầu căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện, đề án công tác nhân sự đại hội, danh sách quy hoạch để lựa chọn, giới thiệu nhân sự cho tập thể ban thường vụ xem xét, trình ban chấp hành giới thiệu bổ sung uỷ viên ban thường vụ; nếu nhân sự được ban chấp hành thống nhất giới thiệu thì ban thường vụ trình xin ý kiến cấp có thẩm quyền trước khi tiến hành bầu cử.

Đối với bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp trưởng cấp dưới trực tiếp

Người đứng đầu được quyền xem xét bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp trưởng của tổ chức, cơ quan, đơn vị ở cấp hành chính do mình trực tiếp quản lý theo quy định, như sau:
1. Căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu, nhiệm vụ, sau khi trao đổi, thống nhất ý kiến với cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền, người đứng đầu quyết định bổ nhiệm cán bộ.
2. Khi có căn cứ xem xét miễn nhiệm cán bộ theo quy định thì trong thời hạn 15 ngày làm việc, người đứng đầu ban hành quyết định miễn nhiệm cán bộ và gửi văn bản đến cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ.

Theo đó, khi thực hiện công tác nhân sự, người đứng đầu phải bảo đảm về tiêu chuẩn, điều kiện, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực công tác của nhân sự do mình giới thiệu. Thực hiện nghiêm các quy định về công tác cán bộ, quy định về kiểm soát quyền lực và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ.

Chịu trách nhiệm về quyết định của mình kể cả khi đã chuyển công tác hoặc nghỉ hưu trong các trường hợp sau:

- Giới thiệu cán bộ để bầu cử, bổ nhiệm thiếu công tâm, khách quan; không bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực công tác.

- Miễn nhiệm cán bộ không bảo đảm căn cứ, thủ tục theo quy định.

Bộ Chính trị
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định 142 của Bộ Chính trị áp dụng đối với công tác cán bộ nào? Xem Quy định 142 của Bộ Chính trị ở đâu?
Pháp luật
Bộ Chính trị ban hành 08 chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư ra sao?
Pháp luật
Phiên họp của Bộ Chính trị có thuộc đối tượng cảnh vệ không? Nếu có thì Phiên họp được áp dụng biện pháp cảnh vệ nào?
Pháp luật
Trong công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị thì Bộ Chính trị có những trách nhiệm, thẩm quyền nào?
Pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của chủ tịch UBND tỉnh thực hiện như thế nào? Công việc của Ban Bí thư là làm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ Chính trị
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,830 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ Chính trị
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: