Quy định mới nhất năm 2022 về danh mục vị trí công tác định kỳ chuyển đổi lĩnh vực tổ chức cán bộ?

Từ ngày 01/06/2022, danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ ở địa phương có những thay đổi gì?

Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác áp dụng với công chức, viên chức ở vị trí nào?

Theo hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư 03/2022/TT-BNV (có hiệu lực từ ngày 01/06/2022) thì thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác áp dụng với công chức, viên chức ở vị trí sau đây:

"Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương."

Quy định mới nhất năm 2022 về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ ở địa phương là gì?

Quy định mới nhất năm 2022 về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ ở địa phương là gì?

Danh mục công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành tổ chức nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo quy định mới nhất năm 2022 là gì?

Từ ngày 01/06/2022, danh mục các vị trí công tác của công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành tổ chức nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại Điều 1 Quyết định 05/2008/QĐ-BNV dưới đây sẽ bị bãi bỏ, cụ thể:

"Điều 1. Danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tổ chức Nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi theo quy định tại khoản 21 Điều 8 Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ, gồm có:
1. Công tác tuyển dụng công chức, viên chức, bao gồm:
a) Thư ký hội đồng thi tuyển, xét tuyển và kiểm tra sát hạch;
b) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tuyển dụng; tổng hợp điểm thi, thông báo tuyển dụng.
2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, ban gồm:
a) Thẩm định, tham mưu, đề xuất kế hoạch phân bổ kinh phí, chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước;
b) Công tác tổ chức và quản lý các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
c) Thẩm định, tham mưu, đề xuất cử cán bộ, công chức, viên chức đi học dài hạn hoặc tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn trong và ngoài nước.
3. Công tác thi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại đối với công chức, viên chức, ban gồm:
a) Tham mưu, đề xuất kế hoạch phân bổ chỉ tiêu thi nâng ngạch công chức, viên chức;
b) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và đề xuất cử cán bộ, công chức, viên chức dự thi nâng ngạch;
c) Thư ký hội đồng thi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
d) Tổng hợp kết quả điểm thi nâng ngạch;
đ) Thông báo kết quả kỳ thi nâng ngạch
e) Thẩm định, tham mưu, đề xuất việc bổ nhiệm ngạch, xếp lương sau kỳ thi nâng ngạch đối với công chức, viên chức;
g) Thẩm định, tham mưu, đề xuất việc xếp lương, bổ nhiệm ngạch sau khi chuyển ngạch, chuyển loại đối với công chức, viên chức.
4. Công tác nhân sự và quản lý nhân sự, bao gồm:
a) Thẩm định, tham mưu, đề xuất việc tiếp nhận, thuyên chuyển, điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc hoặc tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức;
b) Thẩm định, tham mưu, đề xuất việc xét nâng ngạch không qua thi, nâng bậc lương trước thời hạn, chuyển xếp lương thường xuyên đối với cán bộ, công chức, viên chức;
c) Thẩm định, đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định phân bổ chỉ tiêu biên chế đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước;
d) Địa bàn được phân công theo dõi về công tác nhân sự.
5. Trong trường hợp nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức được phân công tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này nếu chưa đủ một vị trí công tác thì thực hiện định kỳ chuyển đổi theo nhiệm vụ cụ thể được phân công."

Thay vào đó, danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ ở địa phương theo Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BNV (có hiệu lực từ ngày 01/06/2022) như sau:

"Điều 2. Danh mục vị trí công tác thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
1, Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, viên chức; thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
3. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy, biên chế.
4, Thẩm định các đề án thành lập mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước, tổ chức phi chính phủ, hội nghề nghiệp.
5. Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính các cấp.
6. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
7. Phân bổ chỉ tiêu, ngân sách đào tạo,
8. Quản lý, thực hiện chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động."

Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là bao lâu?

Theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư 03/2022/TT-BNV (có hiệu lực từ ngày 01/06/2022) thì thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là từ đủ 03 năm đến 05 năm, cụ thể như sau:

"Điều 3. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc quy định tại Điều 2 Thông tư này là từ đủ 03 năm đến 05 năm."
Công chức TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG CHỨC
Viên chức TẢI VỀ TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN VIÊN CHỨC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo và quản lý đối với công chức được pháp luật hiện hành quy định như thế nào?
Pháp luật
Viên chức sinh con thứ ba trước ngày Nghị định 112/2020/NĐ-CP có hiệu lực thì khi xử lý kỷ luật có áp dụng nghị định này được không?
Pháp luật
Người tập sự công chức sẽ được hưởng 85% lương hay 100% lương trong thời gian tập sự? Phải mất bao lâu mới hoàn thành chế độ tập sự công chức?
Pháp luật
Chế độ thôi việc của kế toán trưởng là đảng viên sẽ thực hiện như thế nào theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Công chức sinh con thứ ba trong trường hợp nào sẽ không bị xử lý kỷ luật? Nếu là Đảng viên thì có bị khai trừ khỏi Đảng không?
Pháp luật
Hướng dẫn viết phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức 2023? Sử dụng kết quả đánh giá viên chức như thế nào?
Pháp luật
Công chức xin thôi việc không được chấp nhận trong trường hợp nào? Quy định về trường hợp nào thì công chức được hưởng chế độ thôi việc?
Pháp luật
Bổ nhiệm viên chức quản lý được quy định thế nào? Trách nhiệm, thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý ra sao?
Pháp luật
Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ công chức viên chức khi đào tạo bồi dưỡng theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Mã ngạch công chức thi hành án dân sự từ ngày 18/05/2024 được quy định như thế nào theo Thông tư 02/2024/TT-BTP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức
1,430 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức Viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: