Thanh tra viên cần giữ ngạch thanh tra bao nhiêu năm thì được đăng ký dự thi nâng ngạch lên Thanh tra viên chính?

Cho tôi hỏi: Thanh tra viên cần giữ ngạch thanh tra bao nhiêu năm thì được đăng ký dự thi nâng ngạch lên Thanh tra viên chính? - Câu hỏi của anh Hùng (Long Thành).

Thanh tra viên cần giữ ngạch thanh tra bao nhiêu năm thì được đăng ký dự thi nâng ngạch lên Thanh tra viên chính?

Căn cứ Nghị định 43/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra 2022.

Tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định 43/2023/NĐ-CP có quy định về thời gian giữ ngạch Thanh tra viên như sau:

Điều kiện dự thi nâng ngạch Thanh tra viên
1. Yêu cầu đối với Thanh tra viên dự thi nâng ngạch lên Thanh tra viên chính:
...
c) Có thời gian công tác ở ngạch Thanh tra viên và tương đương tối thiểu từ 09 năm trở lên, trừ trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và đang giữ ngạch công chức, viên chức, cấp hàm tương đương ngạch Thanh tra viên chính chuyển sang cơ quan thanh tra. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch Thanh tra viên thì thời gian giữ ngạch Thanh tra viên tối thiểu là 01 năm (đủ 12 tháng);

Như vậy, theo nội dung quy định nêu trên thì Thanh tra viên cần giữ ngạch thanh tra tối thiểu từ 09 năm trở lên thì được đăng ký dự thi nâng ngạch lên Thanh tra viên chính.

Thanh tra viên cần giữ ngạch thanh tra bao nhiêu năm thì được đăng ký dự thi nâng ngạch lên Thanh tra viên chính?

Thanh tra viên cần giữ ngạch thanh tra bao nhiêu năm thì được đăng ký dự thi nâng ngạch lên Thanh tra viên chính? (Hình từ Internet)

Yêu cầu để được đăng ký dự thi nâng ngạch từ Thanh tra viên lên Thanh tra viên chính là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Nghị định 43/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều kiện dự thi nâng ngạch Thanh tra viên
1. Yêu cầu đối với Thanh tra viên dự thi nâng ngạch lên Thanh tra viên chính:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Luật Cán bộ, công chức;
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ;
c) Có thời gian công tác ở ngạch Thanh tra viên và tương đương tối thiểu từ 09 năm trở lên, trừ trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và đang giữ ngạch công chức, viên chức, cấp hàm tương đương ngạch Thanh tra viên chính chuyển sang cơ quan thanh tra. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch Thanh tra viên thì thời gian giữ ngạch Thanh tra viên tối thiểu là 01 năm (đủ 12 tháng);
d) Trong thời gian giữ ngạch Thanh tra viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng, quản lý Thanh tra viên được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;
đ) Có bằng đại học trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên chính; có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Như vậy, Thanh tra viên dự thi nâng ngạch lên Thanh tra viên chính thì cần đáp ứng 06 yêu cầu nêu trên.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên chính hiện nay ra sao?

Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên chính được quy định tại Điều 40 Luật Thanh tra 2022.

Cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 39 của Luật này.
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên chính và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
3. Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm.
4. Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ thanh tra viên lên thanh tra viên chính hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Dẫn chiếu đến Điều 39 Luật Thanh tra 2022 như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên
1. Là công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu, trừ trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của luật hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật này.
2. Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
5. Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.

Theo đó, để được bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên chính cần đáp ứng 8 tiêu chuẩn bổ nhiệm nêu trên.

Nghị định 43/2023/NĐ-CP được áp dụng kể từ ngày 15/8/2023.

Thanh tra viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trường hợp miễn nhiệm thanh tra viên thì thẻ thanh tra có bị thu hồi theo quy định pháp luật hay không?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm thanh tra viên cán bộ công chức cần phải có bao nhiêu năm công tác? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm thanh tra viên cần những gì?
Pháp luật
Việc xét bổ nhiệm thanh tra viên đối với sĩ quan quân đội thì việc xét bổ nhiệm thanh tra viên sẽ do cơ quan nào thực hiện?
Pháp luật
Thanh tra viên tiến hành thanh tra không đúng thẩm quyền sẽ bị xử lý như thế nào? Thư ký Tòa án có được phép bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên không?
Pháp luật
Đã là Thanh tra viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật có được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại không?
Pháp luật
Thanh tra viên có còn được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Pháp luật
Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra như thế nào?
Pháp luật
Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên từ 15/8/2023 là bao nhiêu theo Nghị định 43/2023/NĐ-CP?
Pháp luật
Quản lý và cấp thẻ thanh tra theo Nghị định 43/2023/NĐ-CP được hướng dẫn thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thanh tra viên chính có trình độ ngoại ngữ bậc 3 thì có được dự thi nâng ngạch lên Thanh tra viên cao cấp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra viên
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
611 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: