Thông tư 44/2023/TT-BTC giảm 36 khoản phí lệ phí đến hết năm 2023? Giảm lệ phí cấp căn cước công dân từ ngày 01/7/2023 đúng không?

Thông tư 44/2023/TT-BTC giảm 36 khoản phí lệ phí đến hết năm 2023? Giảm phí cấp căn cước công dân từ ngày 01/7/2023 đúng không? - câu hỏi của anh Lâm (Bình Phước)

Thông tư 44/2023/TT-BTC giảm 36 khoản phí lệ phí đến hết năm 2023?

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định mức thu một số khoản phí lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.

Theo đó, giảm từ 10-50% đối với 36 khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.

Trong đó, các khoản phí lệ phí được giảm 50%, như:

- Lệ phí cấp Căn cước công dân

- Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng;

- Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

- Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức;

- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân;

- Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc phí thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng).

- Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

- Phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

- Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

- Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán, trừ 2 khoản phí, lệ phí sau:

+ Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp Áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán

+ Phí giám sát hoạt động

- Lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

- Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;

- Lệ phí sở hữu công nghiệp

Ngoài ra, Thông tư 44/2023/TT-BTC có nêu rõ ngoài các khoản phí, lệ phí thì các nội dung như: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; tổ chức thu phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; các trường hợp miễn, không phải nộp phí, lệ phí; kê khai, nộp phí, lệ phí; mức thu các khoản phí, lệ phí; quản lý, sử dụng phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư 44/2023/TT-BTC thì thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật gốc.

Theo đó, ngoài giảm 36 khoản phí, lệ phí đến hết năm 2023, trước đó, Chính phủ đã thông qua Nghị định giảm 50% lệ phí trước bạ với ô tô sản xuất trong nước.

>>> Nghị định 41/2023/NĐ-CP chính thức giảm thuế trước bạ ô tô.

Thông tư 44/2023/TT-BTC giảm 36 khoản phí lệ phí đến hết năm 2023? Giảm lệ phí cấp căn cước công dân từ ngày 01/7/2023 đúng không?

Thông tư 44/2023/TT-BTC giảm 36 khoản phí lệ phí đến hết năm 2023? Giảm lệ phí cấp căn cước công dân từ ngày 01/7/2023 đúng không?

Giảm 50% lệ phí cấp căn cước công dân từ ngày 01/7/2023 đúng không?

Đây là một trong những khoản giảm đáng chú ý trong danh mục 36 khoản phí, lệ phí được giảm thu theo Thông tư 44/2023/TT-BTC.

Trước đây, mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định như sau:

Mức thu lệ phí
1. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
3. Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Tại Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân mới như sau:

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

Như vậy, mức thu phí cấp Căn cước công dân sẽ là 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 25.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Trường hợp cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 35.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Thời gian áp dụng mức thu phí trên là từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

Lệ phí cấp Căn cước công dân từ ngày 01/1/2024 sẽ là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC về thời gian thực hiện như sau:

2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc và các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

Như vậy, kể từ ngày 01/01/2024, lệ phí cấp Căn cước công dân sẽ thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC như sau:

- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

- Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

- Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

Xem toàn bộ nội dung Thông tư 44/2023/TT-BTC tại đây: tải

Căn cước công dân Tải về trọn bộ các văn bản về Căn cước công dân hiện hành
Lệ phí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 1/1/2025, người dân thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD thế nào?
Pháp luật
Công ty mới thành lập có cần đóng lệ phí môn bài không? Thủ tục đóng phí môn bài như thế nào?
Pháp luật
Làm lại căn cước công dân tại nơi tạm trú được không? Thời gian cấp lại căn cước công dân bị mất trong bao lâu?
Pháp luật
Sinh năm 2009 bao nhiêu tuổi? Năm 2024, công dân Việt Nam sinh năm 2009 có được làm căn cước công dân không?
Pháp luật
Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân gắn chip? Ý nghĩa mã số Căn cước công dân gắn chip?
Pháp luật
Người dân có được đăng ký cấp Căn cước công dân tại nơi tạm trú ở thành phố Hồ Chí Minh được không?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được làm CCCD theo Luật Căn cước 2023? Đối tượng nào phải đổi thẻ căn cước theo Luật Căn cước 2023?
Pháp luật
Khách sạn tạm giữ thẻ CCCD của khách hàng trong thời gian thuê phòng có vi phạm pháp luật không?
Pháp luật
Tổ chức thu phí lệ phí có bao gồm cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài không? Tổ chức thu phí lệ phí có bắt buộc phải hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí không?
Pháp luật
5 trường hợp khóa căn cước điện tử từ ngày 01/7/2024? Căn cước điện tử có giá trị sử dụng ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
2,515 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân Lệ phí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: