Thủ tục khai báo tạm vắng cấp xã mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ khai báo tạm vắng bao gồm những gì?

Tôi muốn hỏi thủ tục khai báo tạm vắng cấp xã mới nhất được thực hiện như thế nào? - câu hỏi của chị M.T (Bình Định).

Thủ tục khai báo tạm vắng cấp xã mới nhất được thực hiện như thế nào?

Tại tiểu mục 7 Mục 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021 có nêu rõ thủ tục khai báo tạm vắng cấp xã mới nhất như sau:

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ Công an cấp xã.

- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ khai báo tạm vắng trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Cách thức thực hiện:

- Trường hợp công dân thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020 nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú.

- Trường hợp thuộc quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020 thì khai báo tạm vắng qua:

+ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc tại địa điểm tiếp nhận khai báo tạm vắng do cơ quan đăng ký cư trú quy định;

+ Số điện thoại hoặc hộp thư điện tử do cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết;

+ Trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú hoặc qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;

+ Ứng dụng trên thiết bị điện tử.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin khai báo tạm vắng của công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo kết quả và cấp Phiếu khai báo tạm vắng cho công dân (Mẫu CT03 và CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).

Thủ tục khai báo tạm vắng cấp xã mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ khai báo tạm vắng bao gồm những gì?

Thủ tục khai báo tạm vắng cấp xã mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ khai báo tạm vắng bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ khai báo tạm vắng cấp xã bao gồm những giấy tờ nào?

Tại tiểu mục 7 Mục 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021 như sau:

Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Trường hợp công dân thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú, hồ sơ gồm:
+ Đề nghị khai báo tạm vắng;
+ Văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.
- Trường hợp thuộc quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú, nội dung khai báo tạm vắng gồm: họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Theo đó, hồ sơ khai báo tạm vắng cấp xã bao gồm:

- Trường hợp công dân thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020, hồ sơ gồm:

+ Đề nghị khai báo tạm vắng;

+ Văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.

- Trường hợp thuộc quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020, nội dung khai báo tạm vắng gồm: họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng cấp xã là gì?

Tại tiểu mục 7 Mục 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021 có nêu rõ yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng cấp xã như sau:

- Trường hợp người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020 là người chưa thành niên thì người thực hiện khai báo là cha, mẹ hoặc người giám hộ.

- Nội dung khai báo tạm vắng bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.

Khai báo tạm vắng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Khai báo tạm vắng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục khai báo tạm vắng mới nhất 2024 thế nào? Thành phần hồ sơ khai báo tạm vắng có những gì?
Pháp luật
Khi nào phải đăng ký tạm trú, tạm vắng? Nên đăng ký tạm trú, tạm vắng online hay đăng ký trực tiếp?
Pháp luật
Đối tượng nào phải thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng khi đi khỏi nơi cư trú? Thủ tục khai báo tạm vắng được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Có phải khai báo tạm vắng khi đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã 2 ngày không? Nội dung khai báo tạm vắng phải đảm bảo được các thông tin nào?
Pháp luật
Xuất cảnh đi nước ngoài có phải khai báo tạm vắng không? Xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư có bị xóa đăng ký thường trú không?
Pháp luật
Thủ tục khai báo tạm vắng cấp xã mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ khai báo tạm vắng bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu phiếu khai báo tạm vắng CT03 mới nhất kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA sử dụng từ ngày 1/1/2024?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm vắng online qua Cổng dịch vụ công quốc gia? Khi nào phải đi đăng ký tạm vắng?
Pháp luật
Ai bắt buộc phải khai báo tạm vắng khi đi khỏi nơi cư trú? Mức phạt đối với việc không khai báo tạm vắng theo quy định như thế nào?
Pháp luật
Đi khỏi nơi cư trú hơn một năm thì có phải khai báo tạm vắng không? Mức phạt không khai báo tạm vắng là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khai báo tạm vắng
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
350 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khai báo tạm vắng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào