Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã từ 01/8/2023 theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP như thế nào?

Cho tôi hỏi: Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã từ 01/8/2023 theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP như thế nào? - Câu hỏi của anh Phong (Lâm Đồng)

Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP như thế nào?

Căn cứ Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã được xác định theo Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP và khoản 3 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP.

Cụ thể:

- Đối với tiêu chuẩn chung, Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
2. Đối với công chức là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.

Theo đó, tiêu chung của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được thực hiện theo quy định hiện hành.

- Đối với tiêu chuẩn theo chức vụ, căn cứ khoản 3 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
...
3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân:
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Theo đó, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã phải đáp ứng các tiêu chuẩn về độ tuổi, trình độ giáo dục phổ thông, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ lý luận chính trị theo nội dung quy định được trích dẫn nêu trên.

Đồng thời, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã cũng phải đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

UBND cấp tỉnh sẽ quy định tiêu chuẩn cụ thể cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cấp xã nhưng phải bảo đảm không thấp hơn tiêu chuẩn nêu trên.

Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã từ 01/8/2023 theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP như thế nào?

Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã từ 01/8/2023 theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP như thế nào? (Hình từ Internet)

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã có những nhiệm vụ chính nào?

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Nhiệm vụ của từng chức vụ cán bộ cấp xã
...
4. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân và của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã;
b) Giúp Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã chỉ đạo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã trong phạm vi được phân công; ký các văn bản và giải quyết công việc của Thường trực Hội đồng nhân dân khi được Chủ tịch Hội đồng nhân dân ủy nhiệm;
c) Chủ trì hoặc tham gia các hội nghị, cuộc họp khi được Chủ tịch Hội đồng nhân dân phân công; triệu tập và chủ tọa các cuộc họp định kỳ, đột xuất theo phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã hoặc theo quy định tại quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp xã;
d) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ nêu trên theo sự phân công và ủy nhiệm của chủ thể có thẩm quyền.

Mức phụ cấp chức vụ của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
1. Bí thư Đảng ủy: 0,30.
2. Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.
4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.

Theo đó, mức phụ cấp chức vụ của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được tính như sau:

Phụ cấp = 0,2 x Mức lương cơ sở.

Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/8/2023.

Hội đồng nhân dân xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã từ 01/7/2023 như thế nào? Được tăng bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã từ 01/8/2023 theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã không phải là văn bản quy phạm pháp luật trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân xã được phân bổ như thế nào? Điều kiện chung đảm bảo cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân xã là gì?
Pháp luật
Theo quy định pháp luật thì Hội đồng nhân dân xã có quyền giám sát hoạt động của Ủy ban nhân dân xã hay không?
Pháp luật
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở là bao nhiêu?
Pháp luật
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thôi giữ chức vụ thì được hưởng chế độ trợ cấp như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng nhân dân xã có quyền bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã hay không?
Pháp luật
Việc lấy phiếu tín nhiệm và bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu quy định như thế nào?
Pháp luật
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân là cán bộ chuyên trách của Hội đồng nhân dân xã theo quy định đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội đồng nhân dân xã
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,617 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội đồng nhân dân xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: