Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định hiện hành là mẫu nào?

Cho tôi hỏi: Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định hiện hành là mẫu nào? Câu hỏi của anh Đăng đến từ Lào Cai.

Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định hiện hành là mẫu nào?

Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định hiện hành là mẫu NA1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA. Dưới đây là hình ảnh Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam:

Tải Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam: Tại đây.

Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định hiện hành là mẫu nào?

Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định hiện hành là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận mẫu NA1 Tờ đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam?

Căn cứ tại điểm a khoản 4 Điều 3 Thông tư 04/2016/TT-BNG quy định như sau:

Thẩm quyền của các cơ quan liên quan trong việc cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú
...
4. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài:
a) Tiếp nhận hồ sơ thông báo/đề nghị cấp thị thực theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (sau đây gọi tắt là hộ chiếu), tờ khai đề nghị cấp thị thực (theo mẫu NA1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam - sau đây gọi tắt là Thông tư 04/2015/TT-BCA) của người nước ngoài thuộc diện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh để chuyển thông tin cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM giải quyết theo thẩm quyền.
...

Như vậy theo quy định trên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền tiếp nhận mẫu NA1 Tờ đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Thực hiện cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BNG quy định như sau:

Thủ tục giải quyết đề nghị/thông báo cấp thị thực
...
4. Thực hiện cấp thị thực:
a) Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực cho người nước ngoài trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều này, hộ chiếu và tờ khai đề nghị cấp thị thực (theo mẫu NA1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA) của người nước ngoài.
b) Trường hợp người nước ngoài được duyệt cấp thị thực tại cửa khẩu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này thông báo cho cơ quan, tổ chức thông báo/đề nghị cấp thị thực về việc người nước ngoài được nhận thị thực tại cửa khẩu.
5. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định hoặc ủy quyền cho Cục trưởng Cục Lãnh sự quyết định việc áp dụng có đi có lại với phía nước ngoài về thời hạn xử lý hồ sơ cũng như thành phần hồ sơ đề nghị cấp thị thực, phù hợp với Luật Xuất nhập cảnh.

Như vậy theo quy định trên thực hiện cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài như sau:

- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực cho người nước ngoài trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BNG, hộ chiếu và tờ khai đề nghị cấp thị thực (theo mẫu NA1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA) của người nước ngoài.

- Trường hợp người nước ngoài được duyệt cấp thị thực tại cửa khẩu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BNG thông báo cho cơ quan, tổ chức thông báo/đề nghị cấp thị thực về việc người nước ngoài được nhận thị thực tại cửa khẩu.

Thị thực
Người nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nước ngoài đi du lịch tại Việt Nam được mang theo tối đa bao nhiêu tiền mặt khi nhập cảnh?
Pháp luật
Người nước ngoài có hành vi vi phạm trên tàu bay mang quốc tịch Việt Nam thì có bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất hay không?
Pháp luật
Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam có được lái xe ô tô với bằng lái của nước ngoài hay không?
Pháp luật
Người nước ngoài nhập cảnh bằng visa doanh nghiệp thì có được cấp thẻ tạm trú không? Nếu được thì thủ tục thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thị thực NG3 cấp cho đối tượng nào? Người có thị thực NG3 cư trú tại Việt Nam đi du lịch hoặc khám chữa bệnh cần xin phép không?
Pháp luật
Thị thực NG4 có giá trị sử dụng đến mấy năm? Vợ hoặc chồng của người được cấp thị thực NG4 được quyền lao động tại Việt Nam không?
Pháp luật
Những giấy tờ nào có thể thay thế thị thực cấp cho người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam?
Pháp luật
Ký hiệu thị thực NG1 cấp cho những đối tượng nào? Thời hạn của thị thực NG1 tối đa là bao lâu theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam theo Luật Nhà ở 2023 từ ngày 01/01/2025?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài mới nhất? Cho người nước ngoài thuê nhà thì bên cho thuê nhà phải đáp ứng các điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thị thực
1,722 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thị thực Người nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: