Tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép thuê kho ngoại quan tại Việt Nam không? Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan gồm những hàng hóa nào?

Cho tôi hỏi tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép thuê kho ngoại quan tại Việt Nam không? Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan bao gồm những hàng hóa nào? Câu hỏi của anh NTS từ Thanh Hóa.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép thuê kho ngoại quan tại Việt Nam không?

Đối tượng được phép thuê kho ngoại quan được quy định tại khoản 1 Điều 84 Nghị định 08/2015/NĐ-CP như sau:

Thuê kho ngoại quan
1. Đối tượng được phép thuê kho ngoại quan:
a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam được phép kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế;
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. Hợp đồng thuê kho ngoại quan:
a) Hợp đồng thuê kho ngoại quan do chủ kho ngoại quan và chủ hàng thỏa thuận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp chủ hàng vừa là chủ kho ngoại quan;
b) Thời hạn hiệu lực và thời hạn thuê kho ngoại quan do chủ hàng và chủ kho ngoại quan thỏa thuận trên hợp đồng thuê kho ngoại quan, nhưng không quá thời hạn hàng hóa được gửi kho ngoại quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan;
c) Quá thời hạn thuê kho ngoại quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan nếu chủ hàng hóa hoặc người được chủ hàng hóa ủy quyền không đưa hàng ra khỏi kho ngoại quan hoặc trong thời hạn thuê kho ngoại quan nhưng chủ hàng hóa hoặc người được chủ hàng hóa ủy quyền có văn bản đề nghị thanh lý thì Cục Hải quan tổ chức thanh lý hàng hóa gửi kho ngoại quan theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định, tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép thuê kho ngoại quan tại Việt Nam.

Hợp đồng thuê kho ngoại quan do chủ kho ngoại quan và chủ hàng thỏa thuận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp chủ hàng vừa là chủ kho ngoại quan.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép thuê kho ngoại quan tại Việt Nam không? Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan gồm những hàng hóa nào?

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép thuê kho ngoại quan tại Việt Nam không? (Hình từ Internet)

Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan gồm những hàng hóa nào?

Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan được quy định tại khoản 2 Điều 85 Nghị định 08/2015/NĐ-CP như sau:

Hàng hóa gửi kho ngoại quan
1. Hàng hóa từ Việt Nam đã làm xong thủ tục hải quan xuất khẩu, hàng hóa từ nước ngoài chờ làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam hoặc chờ xuất khẩu sang nước thứ ba của các đối tượng được phép thuê kho ngoại quan quy định tại Khoản 1 Điều 84 Nghị định này được đưa vào lưu giữ trong kho ngoại quan.
2. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan gồm:
a) Hàng hóa của chủ hàng nước ngoài chưa ký hợp đồng bán hàng cho doanh nghiệp ở Việt Nam;
b) Hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu từ nước ngoài chờ đưa vào thị trường trong nước hoặc chờ xuất khẩu sang nước thứ ba;
c) Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan để chờ xuất khẩu sang nước thứ ba.
3. Hàng hóa từ nội địa Việt Nam đưa vào kho ngoại quan bao gồm:
a) Hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan chờ xuất khẩu;
b) Hàng hóa hết thời hạn tạm nhập phải tái xuất.
4. Hàng hóa sau đây không được gửi kho ngoại quan:
a) Hàng hóa giả mạo nhãn hiệu hoặc tên gọi xuất xứ Việt Nam;
b) Hàng hóa gây nguy hiểm cho người hoặc ô nhiễm môi trường;
c) Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
...

Như vậy, theo quy định, hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan bao gồm:

(1) Hàng hóa của chủ hàng nước ngoài chưa ký hợp đồng bán hàng cho doanh nghiệp ở Việt Nam;

(2) Hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu từ nước ngoài chờ đưa vào thị trường trong nước hoặc chờ xuất khẩu sang nước thứ ba;

(3) Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan để chờ xuất khẩu sang nước thứ ba.

Hàng hóa gửi tại kho ngoại quan được lưu giữ trong thời gian bao lâu?

Thời hạn lưu giữ hàng hóa tại kho ngoại quan được quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan 2014 như sau:

Hàng hóa gửi tại kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ
1. Hàng hóa gửi kho ngoại quan được lưu giữ trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được Cục trưởng Cục Hải quan đang quản lý kho ngoại quan gia hạn một lần không quá 12 tháng.
2. Nguyên liệu, vật tư được lưu giữ tại kho bảo thuế để sản xuất hàng hóa xuất khẩu trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng theo yêu cầu của chu trình sản xuất thì được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan đang quản lý kho bảo thuế gia hạn. Thời gian gia hạn phù hợp với chu trình sản xuất.
3. Hàng hóa được đưa vào địa điểm thu gom hàng lẻ gồm hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quan, hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan hoặc đã đăng ký tờ khai hải quan nhưng việc kiểm tra thực tế hàng hóa sẽ được thực hiện tại địa điểm thu gom hàng lẻ.
Hàng hóa được lưu giữ tại địa điểm thu gom hàng lẻ trong thời gian không quá 90 ngày kể từ ngày được đưa vào địa điểm thu gom hàng lẻ; trường hợp có lý do chính đáng thì được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan đang quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ gia hạn một lần không quá 90 ngày.

Như vậy, theo quy định, hàng hóa gửi tại kho ngoại quan được lưu giữ trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho.

Trường hợp có lý do chính đáng thì được Cục trưởng Cục Hải quan đang quản lý kho ngoại quan gia hạn một lần không quá 12 tháng.

Kho ngoại quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan phải thực hiện chế độ kế toán, thống kê bằng phương thức nào?
Pháp luật
Hợp đồng thuê kho ngoại quan là gì? Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan có phải làm thủ tục hải quan không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê kho ngoại quan mới nhất? Thời hạn hiệu lực của hợp đồng thuê kho ngoại quan là bao lâu?
Pháp luật
Điều kiện để công nhận kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế là gì?
Pháp luật
Kho ngoại quan là gì? Địa bàn nơi có khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế thì có được thành lập kho ngoại quan không?
Pháp luật
Bãi ngoại quan là gì? Bãi ngoại quan được ngăn cách với các khu vực xung quanh bằng hình thức nào?
Pháp luật
Kho ngoại quan chuyên dùng là gì? Để được công nhận, kho ngoại quan chuyên dùng phải có diện tích bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân Việt Nam nào được phép thuê kho ngoại quan? Hàng hóa từ nội địa Việt Nam đưa vào kho ngoại quan bao gồm những hàng hóa nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được phép thu hẹp kho ngoại quan khi có nhu cầu không? Nếu được thì cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp có nhu cầu di chuyển kho ngoại quan cần thực hiện theo quy trình như thế nào? Hồ sơ di chuyển gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kho ngoại quan
1,169 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kho ngoại quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: