Trẻ em có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng khi mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang chấp hành án phạt tù không?

Trẻ em có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng khi mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang chấp hành án phạt tù không? Tôi có đứa cháu nội 10 tuổi, mẹ cháu mất sớm còn bố thì đang ở tù, tôi nay đã 70 tuổi không còn đủ khả năng lao động để nuôi cháu ăn học. Cho tôi hỏi trường hợp của cháu tôi có được hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng không?

Trẻ em có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng khi mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang chấp hành án phạt tù có được không?

Căn cứ theo điểm đ khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
b) Mồ côi cả cha và mẹ;
c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
e) Cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
i) Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
k) Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
l) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Như vậy trong trường hợp của ông đề cập thì cháu của ông thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

Trợ cấp xã hội hàng tháng

Trợ cấp xã hội hàng tháng

Mức chuẩn trợ giúp xã hội hiện nay là bao nhiêu?

Tại Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP có quy định:

"1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.
..."

Theo đó, mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.

Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng được tính như thế nào?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về mức trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
a) Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,5 đối với trường hợp dưới 4 tuổi;
- Hệ số 1,5 đối với trường hợp từ đủ 4 tuổi trở lên.
b) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
c) Đối với đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,5 đối với đối tượng dưới 4 tuổi;
- Hệ số 2,0 đối với đối tượng từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.
d) Đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này:
Hệ số 1,0 đối với mỗi một con đang nuôi.
đ) Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;
- Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;
- Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5;
- Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5.
...
g) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại các khoản 7 và 8 Điều 5 Nghị định này.
2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau quy định tại khoản 1 Điều này hoặc tại các văn bản khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này thì được hưởng cả chế độ đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 và chế độ đối với đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này.

Trường hợp này cháu của ông (đã 10 tuổi) thì sẽ được hưởng mức trợ cấp hằng tháng đó là 1,5 x 360.000 = 540.000 đồng.

Trợ cấp xã hội hàng tháng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ sẽ được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến năm bao nhiêu tuổi?
Pháp luật
Người nhiễm HIV có thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không? Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người nhiễm HIV là bao nhiêu?
Pháp luật
Cần làm hồ sơ gì để được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng cho người bị bệnh tâm thần đang điều trị tại bệnh viện?
Pháp luật
Trẻ em mồ côi cha mẹ được hưởng trợ cấp xã hội không? Nếu có thì mức hưởng được quy định là bao nhiêu?
Pháp luật
Tải mẫu Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với trẻ em dưới 4 tuổi nhiễm HIV thuộc hộ nghèo?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với trẻ em bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi?
Pháp luật
Những trường hợp nào thì người cao tuổi được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng? Hồ sơ hưởng khoản tiền này gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Tiền trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em dưới 4 tuổi bị bỏ rơi chưa có người nhận nuôi là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức trợ cấp xã hội hàng tháng áp dụng đối với trẻ em 5 tuổi mồ côi cả cha và mẹ hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Trẻ em 10 tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo sẽ được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ cấp xã hội hàng tháng
812 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp xã hội hàng tháng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào