Việc đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội được áp dụng đối với những đối tượng nào?

Cho tôi hỏi việc đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội được áp dụng đối với những đối tượng nào? Bộ Quốc phòng có trách nhiệm gì trong việc đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội? Câu hỏi của anh N.T.V từ Long Xuyên.

Việc đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội được áp dụng đối với những đối tượng nào?

Đối tượng đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 20/2016/TTLT-BGDĐT-BQP như sau:

Đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội
1. Điều kiện để các cơ sở giáo dục tổ chức đào tạo:
a) Có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc giao nhiệm vụ cho cơ sở tổ chức đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội;
b) Được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu đào tạo, có chương trình, nội dung đào tạo phù hợp với ngành, nghề và khả năng tiếp nhận đào tạo.
2. Đối tượng đào tạo:
a) Hạ sĩ quan, binh sĩ đã qua thời gian huấn luyện chiến sĩ mới hoặc các đối tượng thuộc quân đội quản lý đã được lựa chọn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe, phẩm chất đạo đức, có nhu cầu tuyển chọn chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp hoặc công nhân, viên chức quốc phòng theo quy định của pháp luật;
b) Học sinh, sinh viên, học viên có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, sức khỏe đã được tuyển chọn.
3. Trình độ đào tạo:
Đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội có các trình độ: sơ cấp, trung cấp, cao đẳng.
...

Như vậy, theo quy định, việc đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội được áp dụng đối với những các đối tượng sau đây:

(1) Hạ sĩ quan, binh sĩ đã qua thời gian huấn luyện chiến sĩ mới hoặc các đối tượng thuộc quân đội quản lý đã được lựa chọn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe, phẩm chất đạo đức, có nhu cầu tuyển chọn chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp hoặc công nhân, viên chức quốc phòng theo quy định của pháp luật;

(2) Học sinh, sinh viên, học viên có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, sức khỏe đã được tuyển chọn.

Việc đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội được áp dụng đối với những đối tượng nào?

Việc đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội được áp dụng đối với những đối tượng nào?(Hình từ Internet)

Nội dung, chương trình đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội bao gồm những gì?

Nội dung, chương trình đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội được quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư liên tịch 20/2016/TTLT-BGDĐT-BQP như sau:

Đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội
...
3. Trình độ đào tạo:
Đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội có các trình độ: sơ cấp, trung cấp, cao đẳng.
4. Thời gian đào tạo:
Thời gian đào tạo cho các trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng được quy định tại Điều 32 của Luật Giáo dục năm 2005, Điều 33 của Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014; theo quy định tại Quyết định của Chính phủ và Kế hoạch của Bộ Quốc phòng.
5. Nội dung, chương trình đào tạo:
a) Đào tạo kiến thức, kỹ năng chuyên môn ngành, nghề hiện đang được cơ sở giáo dục triển khai đào tạo theo quy định;
b) Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng được thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với trình độ sơ cấp).
Chương trình đào tạo có thể được thay đổi về nội dung, thời gian đào tạo cho phù hợp với từng ngành, nghề, chuyên ngành và yêu cầu của quân đội với từng đối tượng.

Như vậy, theo quy định, nội dung, chương trình đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội bao gồm:

(1) Đào tạo kiến thức, kỹ năng chuyên môn ngành, nghề hiện đang được cơ sở giáo dục triển khai đào tạo theo quy định;

(2) Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng được thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với trình độ sơ cấp).

Lưu ý: Chương trình đào tạo có thể được thay đổi về nội dung, thời gian đào tạo cho phù hợp với từng ngành, nghề, chuyên ngành và yêu cầu của quân đội với từng đối tượng.

Bộ Quốc phòng có trách nhiệm gì trong việc đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội?

Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch 20/2016/TTLT-BGDĐT-BQP như sau:

Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về nghĩa vụ quân sự hằng năm, tổ chức đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của Bộ Quốc phòng; phối hợp với Bộ Quốc phòng hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở giáo dục tổ chức thực hiện Thông tư liên tịch này theo đúng quy định.
2. Bộ Quốc phòng chỉ đạo các cơ quan chức năng hướng dẫn các đơn vị quân đội, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch phối hợp với các cơ sở giáo dục tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về nghĩa vụ quân sự hằng năm; xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật trong các cơ sở giáo dục và dự toán kinh phí bảo đảm, báo cáo theo quy định.
Các quân khu, quân chủng, binh chủng và Bộ Chỉ huy quân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo dõi chỉ đạo, hướng dẫn Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, các đơn vị trực thuộc phối hợp chặt chẽ với các cơ sở giáo dục trên địa bàn tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư liên tịch này.
...

Như vậy, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng hướng dẫn các đơn vị quân đội, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch phối hợp với các cơ sở giáo dục xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật và dự toán kinh phí bảo đảm, báo cáo theo quy định.

Quân đội nhân dân
Nhân viên chuyên môn kỹ thuật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đơn vị Quân đội nhân dân được xét công nhận ngày truyền thống đơn vị khi có các điều kiện gì? Hồ sơ đề nghị công nhận ngày truyền thống của các đơn vị Quân đội nhân dân bao gồm những gì?
Pháp luật
Trung tướng Quân đội giữ chức Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần Bộ Quốc phòng được nhận mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, quân hàm Đại tá có thể được phong cho các sĩ quan giữ các chức vụ nào?
Pháp luật
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu?
Pháp luật
Việc xét thăng quân hàm từ Trung tướng lên Đại tướng Quân đội nhân dân có quy định thời hạn không?
Pháp luật
Phụ cấp phục vụ đối với Thượng tướng Quân đội nhân dân có tính thuế thu nhập cá nhân hay không?
Pháp luật
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam do Thủ tướng bổ nhiệm, miễn nhiệm có đúng không?
Pháp luật
Đại tá Quân đội nhân dân giữ chức Chính ủy Bộ đội Biên phòng tỉnh hiện nay có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Trung sĩ là cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?
Pháp luật
Thiếu úy lên Đại úy Quân đội nhân dân cần bao nhiêu năm? Thăng hàm Đại úy khi mới 28 tuổi có đúng luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân đội nhân dân
1,018 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội nhân dân Nhân viên chuyên môn kỹ thuật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: