Căn cứ xác định thuế TNCN của cá nhân cư trú năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Võ Ngọc Nhi
11/01/2023 11:30 AM

Xin hỏi là để xác định thuế TNCN của cá nhân cư trú thì căn cứ vào những gì? - Ngọc Yến (An Giang)

Căn cứ xác định thuế TNCN của cá nhân cư trú năm 2023

Căn cứ xác định thuế TNCN của cá nhân cư trú năm 2023 (Hình từ Internet)

1. 09 loại thu nhập chịu thuế TNCN của cá nhân cư trú 2023

1.1. Thuế TNCN đối với cá nhân kinh doanh

Căn cứ Điều 10 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi 2014 quy định về thuế đối với cá nhân kinh doanh như sau:

- Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.

- Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Thuế suất:

+ Phân phối, cung cấp hàng hoá: 0,5%;

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2% .

Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;

+ Hoạt động kinh doanh khác: 1%.

1.2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

Tại Điều 11 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công như sau:

- Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số thu nhập quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.

1.3. Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn

Tại Điều 12 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn như sau:

- Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.

1.4. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn

Tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn như sau:

- Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.

- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

1.5. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản

Tại Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản như sau:

- Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.

- Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá chuyển nhượng bất động sản.

- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.

1.6. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng

Tại Điều 15 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng như sau:

- Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng.

- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.

1.7. Thu nhập chịu thuế từ bản quyền

Căn cứ Điều 16 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thu nhập chịu thuế từ bản quyền như sau:

- Thu nhập chịu thuế từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.

- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ bản quyền là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.

1.8. Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại

Tại Điều 17 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại như sau:

- Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại. 

- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.

1.9. Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng

Căn cứ Điều 18 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng như sau:

- Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh.

- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế được quy định như sau:

+ Đối với thu nhập từ thừa kế là thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thừa kế;

+ Đối với thu nhập từ quà tặng là thời điểm tổ chức, cá nhân tặng cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.

*Lưu ý:

- Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Chính phủ quy định mức tối đa được trừ đối với khoản đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

- Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

2. Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú 2023

2.1. Giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú 2023

Tại Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi 2012, Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về việc giảm trừ gia cảnh như sau:

- Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:

+ Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

+ Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

- Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động trên 20% so với thời điểm Luật có hiệu lực thi hành hoặc thời điểm điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh gần nhất thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phù hợp với biến động của giá cả để áp dụng cho kỳ tính thuế tiếp theo.

+ Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 4 triệu đồng/tháng (48 triệu đồng/năm);

+ Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 1,6 triệu đồng/tháng.

- Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế.

- Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm:

+ Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động;

+ Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.

Chính phủ quy định mức thu nhập, kê khai để xác định người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh.

2.2. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo của cá nhân cư trú 2023

Căn cứ Điều 20 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi 2012 quy định về việc giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo như sau:

- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo được trừ vào thu nhập trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú, bao gồm:

+ Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa;

+ Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.

- Tổ chức, cơ sở và các quỹ quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 20 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận.

3. Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2023

Tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2023

3.1. Biểu thuế thu nhập cá nhân từng phần năm 2023

- Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

- Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

3.2. Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần năm 2023

Tại khoản 2 Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

a) Thu nhập từ đầu tư vốn

5

b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

c) Thu nhập từ trúng thưởng

10

d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

20

 

0,1

e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2

Lưu ý: Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 11,947

Bài viết về

Thuế thu nhập cá nhân

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn