Đi khỏi nơi cư trú 2 năm thì có phải khai báo tạm vắng không? Địa điểm khai báo tạm vắng ở đâu? Nội dung khai báo tạm vắng cần những gì?

Xin chào công ty, tôi tên Văn Trường. Theo pháp luật về cư trú, đi khỏi nơi cư trú thì có cần đăng ký khai báo tạm vắng không? Địa điểm khai báo tạm vắng ở đâu? Nội dung khai báo tạm vắng cần những gì? Tháng 9 tới, tôi dự định ra Đà Nẵng để làm việc tại nhà hàng của bác tôi khoảng 2 năm.

Trách nhiệm của công dân về việc khai báo tạm vắng?

Khai báo tạm vắng

Theo khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020 được hướng dẫn bởi Điều 16 Thông tư 55/2021/TT-BCA, quy định công dân có trách nhiệm khai báo tạm vắng trong các trường hợp sau đây:

"1. Công dân có trách nhiệm khai báo tạm vắng trong các trường hợp sau đây:

a) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;

b) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

c) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài."

Tải Phiếu khai báo tạm vắng CT03 mới nhất hiện nay tải về

Địa điểm khai báo tạm vắng ở đâu?

Tại khoản 2 và khoản 3 Điều 31 Luật Cư trú 2020 quy định về vấn đề này như sau:

" [...] 2. Trước khi đi khỏi nơi cư trú, người quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này phải đến khai báo tạm vắng tại cơ quan đăng ký cư trú nơi người đó cư trú; khi đến khai báo tạm vắng phải nộp đề nghị khai báo tạm vắng và văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.
Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra nội dung khai báo. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị khai báo tạm vắng, cơ quan đăng ký cư trú cấp phiếu khai báo tạm vắng cho công dân; trường hợp phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc.
3. Người quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này có thể đến khai báo tạm vắng trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú nơi người đó cư trú hoặc khai báo qua điện thoại, phương tiện điện tử hoặc phương tiện khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định. Trường hợp người quy định tại điểm d khoản 1 Điều này là người chưa thành niên thì người thực hiện khai báo là cha, mẹ hoặc người giám hộ."

Thời hạn khai báo tạm vắng là bao lâu?

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị khai báo tạm vắng, cơ quan đăng ký cư trú cấp phiếu khai báo tạm vắng cho công dân.

- Trường hợp phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc.

Nội dung khai báo tạm vắng cần những gì?

Theo khoản 4 Điều 31 Luật Cư trú 2020 quy định nội dung khai báo tạm vắng bao gồm:

- Họ và tên

- Số định danh cá nhân

- Số Chứng minh nhân dân

- Số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng

- Lý do tạm vắng

- Thời gian tạm vắng

- Địa chỉ nơi đến.

Trách nhiệm của cơ quan đăng ký cư trú được quy định như thế nào?

Tại khoản 5 Điều 31 Luật Cư trú 2020 quy định: Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin khai báo tạm vắng của công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người khai báo về việc đã cập nhật thông tin khai báo tạm vắng khi có yêu cầu.

Mức phạt không khai báo tạm vắng là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP về vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:

"Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. [...]"

Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, với trường hợp của anh về việc dự định ra Bắc Ninh để làm việc tại nhà hàng của anh họ trong khoảng 2 năm thì anh phải thực hiện khai báo tạm vắng. Vì theo Luật Cư trú có quy định khi đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên thì công dân có trách nhiệm khai báo tạm vắng. Trường hợp anh không khai báo tạm vắng với cơ quan đăng ký cư trú theo quy định pháp luật thì anh có thể sẽ bị phạt vi phạm theo mức phạt nêu trên.

Cư trú TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CƯ TRÚ
Tạm vắng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tạm vắng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách ghi mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) theo quy định mới nhất năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của ai? Thủ tục đăng ký tạm trú được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Xác nhận thông tin cư trú và điều chỉnh thông tin cư trú được thực hiện như thế nào khi bị thu hồi sổ hộ khẩu?
Pháp luật
Mẫu mới nhất Tờ khai thay đổi thông tin cư trú năm 2023? Những lưu ý khi điền Tờ khai thay đổi thông tin cư trú?
Pháp luật
Hồ sơ chuyển hộ khẩu sau khi kết hôn gồm những gì? Trình tự, thủ tục các bước chuyển hộ khẩu như thế nào?
Pháp luật
Đi khỏi nơi cư trú 2 năm thì có phải khai báo tạm vắng không? Địa điểm khai báo tạm vắng ở đâu? Nội dung khai báo tạm vắng cần những gì?
Đăng ký cư trú khi sổ hộ khẩu giấy hết hiệu lực sử dụng như thế nào?
Đăng ký cư trú khi sổ hộ khẩu giấy hết hiệu lực sử dụng như thế nào? Hồ sơ đăng ký thủ tục được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chi tiết Biểu mẫu xác nhận thông tin về cư trú mới nhất năm 2022 mà mọi người dân cần biết?
Pháp luật
Có giấy phép xây dựng có được đăng ký thường trú không? Giấy phép xây dựng có thể dùng để chứng minh chỗ ở hợp pháp được không?
Pháp luật
Đăng ký tạm trú là gì? Điều kiện đăng ký tạm trú? Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cư trú
1,693 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cư trú Tạm vắng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào