Mẫu tờ khai bổ sung thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào?

Tôi muốn hỏi Mẫu tờ khai bổ sung thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định hiện nay là mẫu nào? Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh PTN từ Nghệ An.

Mẫu tờ khai bổ sung thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là mẫu nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định, khi có nhu cầu kê khai bổ sung thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, người nộp thuế có thể kê khai theo mẫu dưới đây:

(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân: áp dụng mẫu số 01/TK- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC, cụ thể:

mẫu tờ khai bổ sung thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân

TẢI VỀ Mẫu tờ khai bổ sung thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân

(2) Đối với tổ chức: áp dụng mẫu số 02/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC.

mẫu tờ khai bổ sung thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với tổ chức

TẢI VỀ Mẫu tờ khai bổ sung thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với tổ chức

Mẫu tờ khai bổ sung thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào?

Mẫu tờ khai bổ sung thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong trường hợp nào?

Trường hợp người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 153/2011/TT-BTC, cụ thể như sau:

Khai thuế
...
2. Khai thuế đối với một số trường hợp cụ thể
...
b) Đối với đất SXKD phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế hoặc tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy quyền theo quy định của pháp luật.
2.3. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế:
a) Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp thì NNT phải kê khai bổ sung theo mẫu số 01/TK- SDDPNN hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố đó.
b) Trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì NNT được khai bổ sung.
Trường hợp đến sau ngày 31/3 năm sau mà người nộp thuế mới phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn thì được khai bổ sung (khai cho cả Tờ khai thuế năm và Tờ khai tổng hợp) trong năm đó.
Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào.
Trường hợp NNT là tổ chức thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế bổ sung phải trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở NNT.

Như vậy, theo quy định, trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Lưu ý: Trường hợp đến sau ngày 31/3 năm sau mà người nộp thuế mới phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn thì được khai bổ sung (khai cho cả Tờ khai thuế năm và Tờ khai tổng hợp) trong năm đó.

Sau khi nhận tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp từ người nộp thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm gì?

Trách nhiệm của cơ quan thuế được quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư 153/2011/TT-BTC như sau:

Nộp thuế
...
3.3 Đối với trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về NNT, người chuyển quyền sử dụng đất có trách nhiệm hoàn tất việc nộp thuế vào NSNN nơi có đất chịu thuế trước khi thực hiện các thủ tục pháp lý; Trường hợp thừa kế, nếu chưa hoàn tất việc nộp thuế vào NSNN thì người nhận thừa kế có trách nhiệm hoàn tất việc nộp thuế vào NSNN.
4. Tổ chức thu, nộp thuế:
4.1. Căn cứ thời hạn nộp thuế theo qui định, NNT thực hiện nộp tiền thuế, tiền phạt (nếu có) vào NSNN theo địa chỉ ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan Thuế.
4.2. Đối với đất ở của các hộ gia đình, cá nhân, Chi cục Thuế có thể ủy nhiệm cho UBND cấp xã thực hiện thu thuế của NNT. Phạm vi ủy nhiệm, trách nhiệm của cơ quan thuế và đơn vị ủy nhiệm thu thực hiện theo qui định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4.3. Sau khi nhận tiền thuế từ người nộp thuế, cơ quan thuế hoặc tổ chức/cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế phải cấp biên lai thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu quy định ban hành kèm theo Thông tư này hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu quy định của Bộ Tài chính cho người nộp thuế.
4.4. Cơ quan thuế phải theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT.

Như vậy, theo quy định, sau khi nhận tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp từ người nộp thuế, cơ quan thuế hoặc tổ chức/cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế phải cấp biên lai thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho người nộp thuế.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối tượng nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Người nộp thuế được giảm thuế theo 2 điều kiện trở lên thì có được miễn thuế?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024? Tải mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 02/TK-SDDPNN đối với tổ chức? Tải về file word mẫu tờ khai?
Pháp luật
Đất dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì có được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Pháp luật
Chi cục Thuế có được ủy nhiệm cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của người nộp thuế không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai bổ sung thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào?
Pháp luật
Đất xây dựng khu công nghiệp có thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hay không?
Pháp luật
Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong trường hợp có nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất là ai?
Pháp luật
Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở đang sử dụng trước ngày 01/01/2012 được xác định thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bởi Tổng cục thuế tại Công văn 4382/TCT-CS ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
755 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: