Thời hạn giải quyết tố cáo được pháp luật quy định ra sao? Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo như thế nào?

Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo như thế nào? Tôi muốn tìm hiểu một số vấn đề để viết bài báo cáo về việc tố cáo. Xin cho tôi biết thời hạn giải quyết tố cáo được pháp luật quy định ra sao? Cho tôi biết đầy đủ căn cứ pháp lý luôn nhé! Tôi cảm ơn!

Thời hạn giải quyết tố cáo được pháp luật quy định ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo 2018 quy định như sau:

"Điều 30. Thời hạn giải quyết tố cáo
1. Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
2. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
3. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
4. Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này."

Như vậy thời hạn tố cáo không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.

Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật Tố cáo 2018 quy định như sau:

"Điều 29. Thụ lý tố cáo
1. Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật này;
b) Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật.
2. Quyết định thụ lý tố cáo bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Căn cứ ra quyết định;
c) Nội dung tố cáo được thụ lý;
d) Thời hạn giải quyết tố cáo.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết."

Giải quyết tố cáo

Giải quyết tố cáo 

Người giải quyết tố cáo xác minh nội dung tố cáo như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật Tố cáo 2018 quy định như sau:

"Điều 31. Xác minh nội dung tố cáo
1. Người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh hoặc giao cho cơ quan thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác xác minh nội dung tố cáo (gọi chung là người xác minh nội dung tố cáo). Việc giao xác minh nội dung tố cáo phải thực hiện bằng văn bản.
2. Văn bản giao xác minh nội dung tố cáo có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm giao xác minh;
b) Người được giao xác minh nội dung tố cáo;
c) Họ tên, địa chỉ của người bị tố cáo; tên gọi, trụ sở của cơ quan, tổ chức bị tố cáo;
d) Nội dung cần xác minh;
đ) Thời gian tiến hành xác minh;
e) Quyền và trách nhiệm của người được giao xác minh nội dung tố cáo.
3. Người xác minh nội dung tố cáo phải tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ nội dung tố cáo. Thông tin, tài liệu thu thập phải được ghi chép thành văn bản, khi cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc tố cáo.
4. Trong quá trình xác minh, người xác minh nội dung tố cáo phải tạo điều kiện để người bị tố cáo giải trình, đưa ra các chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung cần xác minh.
5. Người xác minh nội dung tố cáo được thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 11 của Luật này theo phân công của người giải quyết tố cáo.
6. Kết thúc việc xác minh nội dung tố cáo, người được giao xác minh phải có văn bản báo cáo người giải quyết tố cáo về kết quả xác minh nội dung tố cáo và kiến nghị biện pháp xử lý."

Như vậy, trên đây là các quy định về tố cáo gửi đến bạn tham khảo thêm.

Giải quyết tố cáo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người giải quyết tố cáo có bắt buộc phải xác minh về người tố cáo trước khi ra quyết định thụ lý tố cáo hay không?
Pháp luật
Có được ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo khi cần đợi kết quả giám định bổ sung hay không?
Pháp luật
Hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo có bao gồm hành vi mua chuộc người khác tố cáo sai sự thật không?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết tố cáo cấp Bộ Quốc phòng được thực hiện như thế nào? Trình tự giải quyết tố cáo cấp Bộ Quốc phòng ra sao?
Pháp luật
Thời hạn giải quyết tố cáo được pháp luật quy định ra sao? Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn giải quyết tố cáo được quy định ra sao? Thời hiệu khiếu nại được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Có những cách tiếp nhận tố cáo nào trong Tòa án nhân dân? Nếu như tố cáo có nội dung tố cáo những người giữ chức danh tư pháp trong Tòa án nhân dân được giải quyết như nào?
Pháp luật
Văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền giải quyết tố cáo hay không? Có thể ủy quyền cho người khác thực hiện việc tố cáo hay không?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết tố cáo cấp Học viện, Nhà trường, Viện nghiên cứu, Bệnh viện và cấp tương đương thuộc Bộ Quốc phòng ra sao?
Pháp luật
Giải quyết tố cáo là gì? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tố cáo trong những trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giải quyết tố cáo
11,430 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giải quyết tố cáo
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: