Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ dành cho người sử dụng lao động mới nhất hiện nay như thế nào?

Cho hỏi mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ dành cho người sử dụng lao động mới nhất hiện nay là như thế nào? - Câu hỏi của anh Thanh tại Hà Nội.

Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ dành cho người sử dụng lao động mới nhất hiện nay là như thế nào?

Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ dành cho người sử dụng lao động mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số 01/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

Tải Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ: tại đây.

Lưu ý:

- Mẫu này lập khi ký văn bản với nhiều người lao động; trường hợp ký riêng từng người lao động thì điều chỉnh các thông tin tương ứng.

- Trường hợp đã sử dụng bảng chấm công và công việc, giờ làm việc không thay đổi trong nhiều ngày, nhiều tháng đã ghi trong bảng chấm công thì không bắt buộc có các cột này trong bản thỏa thuận.

- Có thể ghi thỏa thuận riêng theo từng ngày hoặc theo tuần, theo tháng hoặc thỏa thuận kết hợp nhiều nội dung về thời giờ làm thêm.

>>> Xem thêm: Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ tại đây

Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ dành cho người sử dụng lao động mới nhất hiện nay là như thế nào?

Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ dành cho người sử dụng lao động mới nhất hiện nay là như thế nào?

Doanh nghiệp có được tổ chức làm thêm giờ mà không cần sự đồng ý của người lao động hay không?

Căn cứ Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
a) Phải được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
...

Đồng thời, căn cứ Điều 108 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

Làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt
Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm theo quy định tại Điều 107 của Bộ luật này và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây:
1. Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
2. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

Như vậy, nguyên tắc là người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ thì phải có sự đồng ý của người lao động. Tuy nhiên trừ một số trường hợp người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây:

- Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

Những nội dung nào về việc tổ chức làm thêm giờ mà bắt buộc phải có sự đồng ý của người lao động?

Căn cứ Điều 59 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Sự đồng ý của người lao động khi làm thêm giờ
1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 108 của Bộ luật Lao động, các trường hợp khác khi tổ chức làm thêm giờ, người sử dụng lao động phải được sự đồng ý của người lao động tham gia làm thêm về các nội dung sau đây:
a) Thời gian làm thêm;
b) Địa điểm làm thêm;
c) Công việc làm thêm.
2. Trường hợp sự đồng ý của người lao động được ký thành văn bản riêng thì tham khảo Mẫu số 01/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, trừ khi Làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 108 Bộ luật Lao động 2019 thì khi người sử dụng lao động tổ chức làm thêm giờ, người sử dụng lao động phải được sự đồng ý của người lao động tham gia làm thêm về các nội dung sau đây:

- Thời gian làm thêm;

- Địa điểm làm thêm;

- Công việc làm thêm.

Làm thêm giờ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Làm thêm giờ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty có được ép buộc nhân viên tăng ca, làm thêm giờ để kịp thời hạn giao hàng vào cuối năm 2023 không?
Pháp luật
Viên chức làm thêm giờ thì có được hưởng thêm lương hay không? Tiền lương làm thêm giờ được tính ra sao?
Pháp luật
Có được sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi để làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm không?
Pháp luật
Trả lương cho người lao động tự nguyện làm thêm giờ có được tính vào chi phí được trừ Thuế TNDN không?
Pháp luật
Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ dành cho người sử dụng lao động mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Thời gian làm thêm giờ tối đa trong 01 tháng của người lao động là bao nhiêu? Mẫu văn bản thỏa thuận làm thêm giờ hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Lương làm thêm giờ được tính từ mức lương thỏa thuận trên hợp đồng có bao gồm các khoản trợ cấp của người lao động không?
Pháp luật
Công ty tổ chức làm thêm giờ thì có phải thông báo với cơ quan nhà nước không? Tiền lương làm thêm giờ được tính như thế nào?
Pháp luật
Người lao động trong bối cảnh phòng, chống dịch Covid-19 được phép làm thêm tối đa 60 giờ trong 01 tháng?
Pháp luật
Trường hợp làm thêm quá số giờ quy định thì tiền lương làm thêm giờ có được miễn thuế TNCN hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Làm thêm giờ
10,397 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Làm thêm giờ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: