Nghị quyết 43/2022/QH15 giảm thuế GTGT xuống 8% mới nhất? Tải về Nghị quyết 43/2022/QH15 bản PDF?

Tôi cần tải về Nghị quyết 43/2022/QH15 giảm thuế GTGT xuống 8% mới nhất? Tải về Nghị quyết 43/2022/QH15 bản PDF? - Câu hỏi của Khang Hy (Hà Nội)

Nghị quyết 43/2022/QH15 giảm thuế GTGT xuống 8% mới nhất?

Chiều ngày 24/6/2023, Quốc hội đã đồng ý giảm 2% thuế giá trị gia tăng với các nhóm hàng, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất giá trị gia tăng 10% (còn 8%) theo Nghị quyết 43/2022/QH15.

Theo đó, Chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 43/2022/QH15 như sau:

- Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng trong năm 2022, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;

- Cho phép tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch COVID-19 tại Việt Nam cho kỳ tính thuế năm 2022.

Tải về Toàn văn Nghị quyết 43/2022/QH15 (bản Word)

Tải về Toàn văn Nghị quyết 43/2022/QH15 (bản PDF)

Nóng: Đã có Nghị định 44/2023/NĐ-CP giảm thuế GTGT 2023 và văn bản hướng dẫn

Nghị quyết giảm thuế GTGT 2023

Nghị quyết 43/2022/QH15 giảm thuế GTGT xuống 8% mới nhất (Hình từ Internet)

Hướng dẫn trình tự, thủ tục giảm thuế GTGT 2023 (đề xuất)?

Điều 3 Dự thảo Nghị định quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng 2% theo Nghị quyết số .../2023/QH15 hướng dẫn về trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT 2023 như sau:

- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số .../2023/QH15”.

- Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định tại khoản 3 Điều này.

- Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).

- Cơ sở kinh doanh quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Nhóm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10%?

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

Ví dụ 50: Hàng may mặc áp dụng thuế suất là 10% thì mặt hàng này ở khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại đều áp dụng thuế suất 10%.

Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.

Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Trong quá trình thực hiện, nếu có trường hợp mức thuế giá trị gia tăng tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp mức thuế GTGT áp dụng không thống nhất đối với cùng một loại hàng hóa nhập khẩu và sản xuất trong nước thì cơ quan thuế địa phương và cơ quan hải quan địa phương báo cáo về Bộ Tài chính để được kịp thời hướng dẫn thực hiện thống nhất.

Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng là gì? Những ai phải đóng thuế giá trị gia tăng? Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng?
Pháp luật
Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ được tiêu dùng trong khu phi thuế quan được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hoàn thuế giá trị gia tăng trong hoạt động đầu tư có cần cung cấp Giấy chứng nhận đầu tư hay không?
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt là sao nhiêu? Rau, củ quả từ sản phẩm trồng trọt có phải chịu thuế giá trị gia tăng?
Pháp luật
Ai phải đóng thuế giá trị gia tăng? Mức thuế giá trị gia tăng hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Phân bổ, nộp thuế, khai thuế giá trị gia tăng cho hoạt động xây dựng thuộc tỉnh khác nơi công ty đóng trụ sở chính như thế nào?
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định có được khấu trừ không? Và có các tài sản cố định nào không phải kê khai, tính nộp thuế?
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng của mặt hàng cẩu trục là bao nhiêu? Mặt hàng này có được miễn thuế giá trị gia tăng hay không?
Pháp luật
Khai thuế giá trị gia tăng đối với hệ thống điện mặt trời mái nhà khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính như thế nào?
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu đại lý bán đúng giá vé máy bay quốc tế được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
79,511 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế giá trị gia tăng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào