Tiêu chuẩn của Kiểm soát viên trong doanh nghiệp nhỏ và vừa từ ngày 01/6/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
27/04/2024 13:00 PM

Xin cho tôi hỏi tiêu chuẩn của Kiểm soát viên trong doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định mới gồm những gì? - Xuân Lan (Bắc Ninh)

Tiêu chuẩn của Kiểm soát viên trong doanh nghiệp nhỏ và vừa từ ngày 01/6/2024 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau: 

Ngày 26/4/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 45/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 39/2019/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó có việc sửa đổi điều kiện vay vốn Quỹ này từ ngày 10/6/2024.

Tiêu chuẩn của Kiểm soát viên trong doanh nghiệp nhỏ và vừa từ ngày 01/6/2024

Theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 39/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 45/2024/NĐ-CP) quy định tiêu chuẩn, điều kiện của Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên như sau: 

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc; Trưởng Ban kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc;

- Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý Quỹ;

- Không được là người quản lý Quỹ; không được là Kiểm soát viên của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước; không phải là người lao động của Quỹ;

- Không đồng thời là cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc không phải là người quản lý, điều hành tại doanh nghiệp khác;

Trước đó, Nghị định 39/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Kiểm soát viên như sau: 

- Có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm ít nhất 03 năm là người quản lý, điều hành trong các lĩnh vực về kinh tế, tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán;

- Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý Quỹ;

- Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của doanh nghiệp khác;

- Không đồng thời là cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc không phải là người quản lý, điều hành tại doanh nghiệp khác;

Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát trong doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm những gì?

Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát được quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 39/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 45/2024/NĐ-CP) như sau:

(1) Giám sát việc tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch hoạt động 05 năm, hàng năm của Quỹ;

(2) Giám sát và đánh giá việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên và Hội đồng thành viên, Giám đốc;

(3) Giám sát, đánh giá thực trạng tài chính, hoạt động của Quỹ, thực trạng vận hành và hiệu lực các quy chế hoạt động của Quỹ;

(4) Giám sát thực hiện các dự án đầu tư lớn; hợp đồng, giao dịch mua, bán và giao dịch kinh tế khác có quy mô lớn của Quỹ theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

(5) Lập và gửi báo cáo đánh giá, kiến nghị về nội dung quy định tại điểm (1), điểm (2), điểm (3), điểm (4) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Hội đồng thành viên;

(6)Tham gia các cuộc họp Hội đồng thành viên, các cuộc tham vấn, trao đổi chính thức và không chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư với Hội đồng thành viên; chất vấn Hội đồng thành viên, Giám đốc về các quyết định trong quản lý điều hành khi cần thiết;

(7) Xem xét sổ sách kế toán, báo cáo, hợp đồng, giao dịch và tài liệu khác của Quỹ; kiểm tra công việc quản lý, điều hành của Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

(8) Yêu cầu Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc, Phó Giám đốc báo cáo, cung cấp thông tin trong phạm vi quản lý và hoạt động của Quỹ;

(9) Quyền và nghĩa vụ khác theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 380

Bài viết về

lĩnh vực Doanh nghiệp

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn