Thuế tiêu thụ ở Trung Quốc tương tự thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam, thuế tiêu thụ được đánh vào các hàng hóa Nhà nước không khuyến khích tiêu thụ.
Mặt hàng |
Thuế suất |
Lưu ý |
1. Thuốc lá (1), thuốc lá loại A (2), thuốc lá loại B (3), thuốc lá loại C (4), Xì gà (5), thuốc lá sợi |
50%, 40%, 30%, 20%, 10% |
|
2. Rượu và cồn (1), rượu trắng làm từ ngũ cốc (2), rượu trắng làm từ khoai lang (3), rượu vang (4), bia (5), các loại rượu khác (6), cồn |
25%, 15%, loại 240 nhân dân tệ/tấn, 10%, 5% loại 220 nhân dân tệ/tấn |
|
3. Mỹ phẩm |
30% |
|
4. Sản phẩm chăm sóc da, tóc |
8% |
Xà phòng thơm 5% |
5. Trang sức vàng, bạc, đá quý (1), trang sức vàng, bạc (2), trang sức đá quý, ngọc trai |
5%, 10% |
|
6. Pháo nổ, pháo hoa |
15% |
|
7. Xăng không chì (1), có chì (2) |
0,2 nhân dân tệ/lít
0,28 nhân dân tệ/lít |
|
8. Dầu diesel |
0,1 nhân dân tệ/lít |
|
9. Lốp xe |
10% |
|
10. Xe máy |
10% |
|
11. Xe ô tổ |
1% dưới 1.000cc, 3-9% từ 1.000cc – 3.000cc, 25% từ 3.000cc – 4.000cc và 40% trên 4.000cc |
Thuế suất dung theo dung tích cylanh của xe |